Alferminogene Tadenovec
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Alferminogene Tadenovec là ứng cử viên chính cho sản phẩm của Cardium, đang được phát triển để điều trị tiềm năng bệnh thiếu máu cơ tim dẫn đến các triệu chứng đau thắt ngực liên quan đến bệnh tim mạch vành. Alferminogene tadenovec đại diện cho một lớp sinh học trị liệu mới được thiết kế để thúc đẩy sự hình thành mạch và do đó cải thiện lưu lượng máu sau khi tiêm tĩnh mạch một lần từ ống thông truyền tim tiêu chuẩn.
Dược động học:
Alferminogene tadenovec có khả năng thúc đẩy sự cải thiện bệnh bằng cách tận dụng các quá trình chữa bệnh tự nhiên của cơ thể để đáp ứng với thiếu máu cơ tim (không đủ lưu lượng máu và cung cấp oxy cho cơ tim). Angiogenesis, sự phát triển của các mạch máu thế chấp mới, là một phản ứng sinh học tự nhiên đối với thiếu máu cơ tim lặp đi lặp lại. Những mạch mới được hình thành này cung cấp các tuyến lưu lượng máu và oxy cung cấp xen kẽ đến các bộ phận của tim bệnh nhân ở hạ lưu từ tắc nghẽn trong động mạch vành. Tuy nhiên, ở nhiều bệnh nhân, bao gồm cả những người bị đau thắt ngực tái phát, sự hình thành mạch vành là không đủ để đáp ứng nhu cầu của tim khi bị căng thẳng. Các loại thuốc chống đau thắt ngực hiện có, có thể giúp giảm triệu chứng, thường được thiết kế để thay đổi nhu cầu oxy của cơ tim hoặc làm giãn mạch để tạm thời giảm đau thắt ngực. Alferminogene tadenovec được thiết kế để thúc đẩy phản ứng tự nhiên của tim đối với sự tăng trưởng của tài sản thế chấp và để tăng lưu lượng máu trong vi tuần hoàn.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2b
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Interferon alfa-2b (nguồn gốc DNA tái tổ hợp)
- Dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch 10 triệu đvqt/mL; 18 triệu đvqt/3 mL.
- Dung dịch tiêm dưới da 18 triệu đvqt/1,2 ml tới 30 triệu đvqt/1,2 mL và tới 60 triệu đvqt/1,2 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Opium.
Loại thuốc
Thuốc chủ vận opiate.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng đường uống: Cồn thuốc 200 g/L.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Peginterferon alfa-2b
Loại thuốc
Chống ung thư, điều biến phản ứng sinh học
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bút tiêm dưới da (296 mcg, 444 mcg, 888 mcg)
- Bột tiêm dưới da (120 mcg, 50 mcg)
Potassium Laurate là gì?
Potassium Laurate còn được gọi là muối kali, axit lauric, kali dodecanoate.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2. Nó có dạng bột hoặc bột nhão nhẹ, màu trắng.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2
Điều chế sản xuất
Potassium Laurate là muối Kali của Lauric Acid một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó giúp cho nước hòa tan với dầu và các bụi bẩn để từ đó rửa trôi một cách dễ dàng. Potassium Laurate được điều chế theo công thức: C12H24O2 + KOH → C12H23KO2 + H2O.
Cơ chế hoạt động
Potassium Laurate là hợp chất làm sạch da do có chứa xà phòng axit béo kali và glycerin.
Sản phẩm liên quan







